Hỏi Đáp

[Chia Sẻ] Hướng dẫn chi tiết về mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông năm 2023

Khi phương tiện tham gia giao thông vi phạm và bị tạm giữ theo quy định, chủ phương tiện sẽ phải nộp một khoản phí trông giữ xe trong thời gian bị tạm giữ. Vậy mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông năm 2023 được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý quy định mức phí trông giữ xe vi phạm

Các văn bản pháp luật quy định về mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông bao gồm:

  • Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính quy định về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND cấp tỉnh.
  • Nghị quyết của HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định cụ thể mức thu phí trông giữ xe vi phạm tại địa phương.
  • Thông tư số 65/2020/TT-BTC ngày 19/6/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo trì đường bộ.

Đối tượng phải nộp phí trông giữ xe

Đối tượng phải nộp phí trông giữ xe khi vi phạm giao thông bao gồm:

  • Chủ sở hữu phương tiện hoặc người được chủ sở hữu ủy quyền.
  • Người điều khiển phương tiện vi phạm (trong trường hợp không xác định được chủ sở hữu).

Mức thu phí trông giữ xe vi phạm năm 2023

Theo quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC, mức thu phí trông giữ xe vi phạm cụ thể như sau:

Xem Thêm:  [Giải Đáp] Biển số 38 ở đâu? Tất tần tật về biển số xe 38

Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

  • Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện: 5.000 đồng/xe/ngày đêm.
  • Ô tô đến 9 chỗ ngồi: 70.000 đồng/xe/ngày đêm.
  • Ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên: 90.000 đồng/xe/ngày đêm.
  • Xe tải dưới 2 tấn: 70.000 đồng/xe/ngày đêm.
  • Xe tải từ 2 tấn trở lên: 90.000 đồng/xe/ngày đêm.

Đối với phương tiện thủy nội địa

  • Xe thô sơ: 200.000 đồng/phương tiện/tháng
  • Tàu, xuồng máy < 5 CV: 1.500.000 đồng/phương tiện/tháng
  • Tàu, xuồng máy từ 5 CV đến dưới 15 CV: 3.000.000 đồng/phương tiện/tháng
  • Tàu, xuồng máy từ 15 CV đến dưới 25 CV: 5.000.000 đồng/phương tiện/tháng
  • còn lại từ 7.000.000 – 70.000.000 đồng/phương tiện/tháng tùy theo công suất máy chính

Quy định cụ thể mức phí trông giữ xe tại một số tỉnh, thành phố

Trên cơ sở hướng dẫn tại Thông tư 85/2019/TT-BTC, mỗi tỉnh/thành phố sẽ ban hành Nghị quyết cụ thể hóa mức phí trông giữ xe vi phạm trên địa bàn. Dưới đây là mức phí tại một số địa phương:

Tại Hà Nội

  • Xe máy: 5.000 đồng/xe/ngày đêm.
  • Ô tô đến 9 chỗ: 70.000 đồng/xe/tháng.
  • Xe trên 9 chỗ: 90.000 đồng/xe/tháng.
  • Xe tải dưới 2 tấn: 70.000 đồng/xe/tháng.
  • Xe tải trên 2 tấn: 90.000 đồng/xe/tháng.

Tại Thành phố Hồ Chí Minh

  • Xe mô tô, xe gắn máy: 10.000 đồng/xe/ngày đêm.
  • Ô tô đến 9 chỗ ngồi: 140.000 đồng/xe/tháng.
  • Xe từ 10 chỗ trở lên: 180.000 đồng/xe/tháng.
  • Xe tải dưới 2 tấn: 140.000 đồng/xe/tháng.
  • Xe tải từ 2 tấn trở lên: 180.000 đồng/xe/tháng.

Tại Đà Nẵng

  • Xe máy: 7.000 đồng/xe/ngày đêm.
  • Ô tô không quá 9 chỗ ngồi: 100.000 đồng/xe/tháng.
  • Xe từ 10 chỗ ngồi trở lên: 130.000 đồng/xe/tháng.
  • Xe tải dưới 2 tấn: 100.000 đồng/xe/tháng.
  • Xe tải trên 2 tấn: 130.000 đồng/xe/tháng.

Như vậy, mức phí cụ thể tại từng địa phương có sự chênh lệch nhất định, người vi phạm cần căn cứ theo quy định tại tỉnh/thành nơi vi phạm để chi trả đúng mức phí.

Hướng dẫn cách tính mức phí trông giữ xe vi phạm

Để tính mức phí phải nộp khi nhận lại xe vi phạm bị tạm giữ, cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Xác định loại phương tiện vi phạm: xe máy, ô tô 9 chỗ, xe tải… để áp dụng mức phí quy định tương ứng.
  • Xác định thời gian tính phí: dựa vào ngày giờ ghi trên biên bản tạm giữ xe.
  • Xác định mức phí áp dụng: căn cứ vào loại phương tiện và quy định về phí tại địa phương nơi vi phạm.
  • Tính toán phí cụ thể:
  • Xe máy: mức phí × số ngày/đêm bị tạm giữ
  • Xe ô tô: mức phí × số tháng (xấp xỉ theo số ngày tạm giữ).
  • Cộng thêm các khoản phí khác phải nộp (nếu có).
Xem Thêm:  So sánh chi tiết Toyota Raize và Kia Sonet: Lựa chọn nào thông minh hơn?

Ví dụ: Xe ô tô 7 chỗ bị tạm giữ 9 ngày tại Nghệ An. Mức phí là 60.000 đồng/xe/tháng. Số tiền phải nộp là: 60.000 đồng.

Thủ tục nhận lại xe vi phạm sau khi tạm giữ

Sau thời hạn bị tạm giữ, chủ phương tiện cần làm các bước sau để nhận lại xe:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm CMND/CCCD, giấy đăng ký xe, biên bản vi phạm và tạm giữ xe.

Bước 2: Nộp đủ lệ phí trông giữ xe theo quy định cho cơ quan chức năng.

Bước 3: Nộp phạt vi phạm giao thông (nếu có). Nhận biên lai thu phạt từ cơ quan chức năng.

Bước 4: Xe sẽ được bàn giao trả lại sau khi hoàn thành xong thủ tục và đã nộp đủ các khoản phí, lệ phí theo quy định.

Bước 5: Kiểm tra kỹ tình trạng xe trước khi ký nhận lại phương tiện.

Như vậy, chủ xe cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, chứng từ và nộp đúng, đủ các khoản phí để được nhận lại xe nhanh chóng.

Các lưu ý khác khi xe bị tạm giữ

Ngoài việc chuẩn bị nộp đúng và đủ các khoản phí, chủ phương tiện cần lưu ý một số vấn đề sau đây khi xe bị tạm giữ:

  • Tìm hiểu kỹ về lý do bị tạm giữ, thời hạn giữ xe và các bước cần làm để nhận lại xe. Không nên bỏ qua hoặc trì hoãn việc đi nhận xe sau khi hết thời hạn tạm giữ.
  • Chuẩn bị giấy tờ phương tiện, giấy tờ tùy thân và các giấy tờ liên quan đến vi phạm để làm thủ tục.
  • Mọi thủ tục, quy trình nhận lại xe đều phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật. Không được tìm cách nhận xe trái quy định.
  • Trong thời gian tạm giữ, nên thường xuyên liên lạc với cơ quan chức năng để cập nhật tình trạng xe.
  • Kiểm tra kỹ tình trạng xe trước khi làm thủ tục nhận lại, kịp thời phản ánh nếu xe bị mất mát, hư hỏng.
  • Chủ động liên hệ với công ty bảo hiểm (nếu có) để được hướng dẫn xử lý về mặt bảo hiểm khi xe bị tạm giữ.
Xem Thêm:  [Giải Đáp] 10 triệu đô bằng bao nhiêu tiền Việt? Hướng dẫn cách tính và đổi tiền chính xác

Một số lưu ý để tránh bị tạm giữ xe khi tham gia giao thông

Để tránh rơi vào tình huống phải nộp phí giữ xe do vi phạm giao thông, người tham gia giao thông nên:

  • Nắm rõ và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về giao thông, đặc biệt là các lỗi bị tạm giữ phương tiện như vi phạm nồng độ cồn, ma túy, chạy quá tốc độ,…
  • Thường xuyên bảo dưỡng, đăng kiểm phương tiện để đảm bảo an toàn kỹ thuật, tránh vi phạm do xe không đạt tiêu chuẩn.
  • Không sử dụng giấy tờ giả, không hợp lệ khi điều khiển phương tiện.
  • Không chở quá số người quy định, không chở hàng cấm, hàng nguy hiểm trái quy định.
  • Giữ bình tĩnh, không chống đối khi bị CSGT yêu cầu dừng xe kiểm tra.

Nếu xe vẫn bị tạm giữ do một lý do bất khả kháng nào đó, người vi phạm cũng cần tuân thủ đúng quy định, nhanh chóng hoàn thành các thủ tục cần thiết để được nhận lại phương tiện sớm nhất.

Như vậy, bài viết trên đã cung cấp thông tin chi tiết về mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông năm 2023 cũng như cách thức tính và thủ tục nhận lại xe sau khi tạm giữ. Mức phí cụ thể sẽ căn cứ theo loại phương tiện, thời gian bị tạm giữ và quy định tại từng địa phương. Vì vậy, chủ phương tiện cần chấp hành đúng luật giao thông, chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và chi trả đủ các khoản phí để nhận lại xe nhanh chóng.

Nguồn: Xe Cộ 24/7

Đánh giá bài viết

Bài Liên Quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button